GIÁ:
SƠN EPOXY TỰ SAN PHẲNG KERASEAL ADO30
KERASEAL ADO30 là hệ thống phủ epoxy tự cân bằng. Được thiết kế cho bề mặt bê tông cũ hoặc mới, chịu tải nhẹ đến trung bình.
Ứng dụng
- Nhà máy sản xuất thực phẩm và nước giải khát.
- Nhà máy sản xuất dược phẩm và thiết bị y tế.
- Dây truyền lắp ráp và xưởng sửa chữa.
- Nhà máy sản xuất linh kiện điện tử.
- Ngành may mặc và dệt nhuộm.
- Bệnh viện và các khu vô trùng.
- Các sàn siêu phẳng.
Tính năng
- Chịu lực, chống mài mòn cao.
- Kháng hóa chất phổ thông.
- Bề mặt hoàn thiện bóng, mịn.
- Vệ sinh và dễ dàng làm sạch.
- Nhiều mầu lựa chọn.
Đóng gói
KERASEAL ADO30 được cung cấp theo tiêu chuẩn 23kg / 1 bộ
Thông số kỹ thuật
Hàm lượng rắn | 100% |
Thời gian làm việc | 40-60 phút |
Độ dầy tối thiểu | 1.0mm |
Thời gian tối thiểu phủ lớp tiếp theo | 12 giờ |
Thời gian tối đa phủ lớp tiếp theo | 72 giờ |
Thời gian sống
(TCVN9014:2011) |
47 phút |
Thời gian khô bề mặt
(TCVN 2096 :1993) |
6 giờ 15 phút |
Cường độ chịu nén
(BS6319 - 2 : 1983) |
40 MPa |
Độ kết dính
(TCVN2097:1993) |
Điểm 2 |
Chịu mài mòn
(ISO 9352:1995) |
0.63 mg/cm3 |
Độ bền uốn
(TCVN 2099 : 2013) |
2mm |
Độ bền va đập
(TCVN 2100-1:2007) |
50kg.cm |
Độ kháng hóa chất (Theo bảng kháng hóa chất chi tiết)
Kháng nhiệt: -20°C – 60°C
Kháng nhiệt không liên tục trong 7 ngày: +60 C
Kháng nhiệt không liên tục trong 12 giờ: +80 C
Không tiếp xúc hóa học và cơ học cùng một lúc
Lưu kho
Lưu kho trong vòng 12 tháng kể từ ngày sản xuất và điều kiện kho chuẩn với bao bì không được mở nắp.
Tiêu thụ
Tính lượng tiêu thụ cho một lớp phủ với độ dầy 1mm:
Bề mặt nhẵn bóng
KERASEAL ADO30 1.0kg/m2 - 1.30kg/m2
SL sand 0.70kg/m2 - 1.0kg/m2
Bề mặt chống trơn trượt
KERASEAL ADO30 0.90 kg/m2
SL sand 3.30 kg/m2
Hướng dẫn thi công
Điều kiện bê tông
Cường độ chịu nén của bê tông tối thiểu phải đạt 25 N/mm2. Bê tông phải khô, không có dầu và dơ bẩn như bụi, dầu hoặc lớp yếu trên bề mặt. Bê tông phải được thiết kế, sử dụng hệ thống ngăn ẩm hoặc thẩm thấu ngược cho bề mặt bê tông khi sử dụng vật liệu sau khi hoàn thiện.
Chuẩn bị bề mặt bê tông
KERASEAL ADO30 phải được thi công trên bề mặt sạch, không bụi bẩn, dầu mỡ. Những chất bẩn trên bề mặt nên được loại bỏ bằng hóa chất tẩy nhờn và sử dụng biện pháp cơ học như sử dụng máy phun cát. Bề mặt bê tông không phẳng hoặc bị tổn thương nên được sửa chữa bằng vật liệu thích hợp như KERACRETE RM120 hoặc KERACRETE NS50. Độ ẩm trên bề mặt nên nhỏ hơn 5% khi đo bằng độ ẩm máy
Hạn chế
Để đạt được màu đồng nhất, nên sử dụng vật liệu trong cùng một lô sản xuất trong một khu vực.
Dưới ánh sáng mặt trời trực tiếp, bề mặt hoàn thiện có thể có một số sự biến màu và màu sắc thay đổi, điều này không ảnh hưởng đến chất lượng và tính năng của lớp phủ.
Lưu ý:
- Độ ẩm của nền <5%
- Bê tông đạt tối thiểu 28 ngày
- Nhiệt độ thi công tối thiểu 11°C
- Nhiệt độ thi công tối đa 39°C
- Độ điểm sương tối thiểu trên bề mặt là 3°C
- Độ ẩm không khí tối đa 80%